Thực đơn
Brugge Địa lýTrung tâm thành phố Brugge cách Biển Bắc khoảng chừng 15 km. Phần lớn của lãnh thổ Brugge thuộc vùng đất cát.
Đô thị có tám quận/huyện (deelgemeente).[gc 1] Trong số đó, sáu quận (Brugge, Sint-Andries, Sint-Michiels, Assebroek, Sint-Kruis, Koolkerke) có tính đô thị hoá còn hai quận (Dudzele, Lissewege) có tính nông thôn hoặc cảng. Nội thành – là trung tâm lịch sử bên trong thành – có mật độ dân số cao nhất, cũng như những khu phố xung quanh nội thành.
Trôi qua năm tháng, lãnh thổ của thành phố Brugge mộc lên nhiều. Vào năm 1899 làng Sint-Pieters-op-den-Dijk và khu công nghiệp Zwankendamme được sáp nhập vào đô thị, giờ trở thành khu phố. Khu phố Sint-Jozef cũng được xây dựng và sáp nhập vào đô thị. Vào năm 1901 vùng mà bây giờ là Zeebrugge được thêm vào lãnh thổ đô thị. Vào năm 1932 thì cả làng Zwankendamme trở thành khu phố. Vào thập niên 1970 nhiều xã ở khắp nước Bỉ được hợp nhất làm xã lớn hơn, nên những xã Assebroek, Dudzele, Koolkerke, Lissewege, Sint-Andries, Sint-Kruis và Sint-Michiels trở thành quận/huyện của đô thị Brugge.
Các quận/huyện của đô thị Brugge[13] | |||
---|---|---|---|
# | Tên | Diện tích (km²) | Dân số (31/12/2014) |
I | Brugge - Centrum (nội thành) - Kristus-Koning - Sint-Jozef -Sint-Pieters | 4,30 1,01 | 36.967 19.418 4.583 5.416 7.550 |
II | Koolkerke | 4,17 | 3.361 |
III | Sint-Andries | 20,65 | 19.818 |
IV | Sint-Michiels | 14,02 | 12.045 |
V | Assebroek | 10,49 | 19.737 |
VI | Sint-Kruis | 13,75 | 15.892 |
VII | Dudzele | 21,92 | 2.565 |
VIII | Lissewege - Lissewege - Zeebrugge - Zwankendamme | 11,44 | 7.412 2.431 4.301 680 |
Thành phố Brugge có khí hậu đại dương ôn đới. Vì thành phố gần biển nên biển có ảnh hưởng mạnh lên khí hậu trong thành phố. Mùa đông khá ôn hoà còn mùa hè khá mát. Hải lưu nóng từ vịnh Mexico từ Đại Tây Dương ấm lên Biển Bắc, còn điều này có ảnh hưởng ôn hoà hoá lên khí hậu. Mùa đông có nhiệt độ trung bình khoảng chừng 2 °C, còn mùa hè có 20 °C.
Trời mưa nhiều nhất là vào tháng 8 và từ tháng 10 đến tháng 12. Tuy nhiên những tháng khác trời cũng có thể mưa khá nhiều. Thời gian nắng nhất là từ tháng 5 đến tháng 8. Nhiều khi tháng 9 lại có chút thời tiết giống mùa hè. Độ ẩm cao nhất vào mùa đông và thấp nhất vào tháng 5.
Dữ liệu khí hậu của Brugge | |||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tháng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | Năm |
Trung bình cao °C (°F) | 4,7 | 5,1 | 8,5 | 12,1 | 16,4 | 19,1 | 21,1 | 21,3 | 18,5 | 13,9 | 8,8 | 5,7 | 12,9 |
Trung bình ngày, °C (°F) | 3,0 | 3,1 | 5,8 | 8,9 | 12,9 | 15,7 | 17,8 | 18,0 | 15,6 | 11,5 | 7,0 | 4,1 | 10,3 |
Trung bình thấp, °C (°F) | 1,2 | 1,1 | 3,1 | 5,7 | 9,4 | 12,3 | 14,5 | 14,7 | 12,7 | 9,0 | 5,2 | 2,4 | 7,6 |
Giáng thủy mm (inch) | 57,0 | 47,7 | 49,9 | 40,9 | 49,3 | 60,1 | 68,8 | 70,5 | 68,1 | 74,3 | 74,0 | 70,5 | 731,1 |
Nguồn: Meteovista[14] |
Thực đơn
Brugge Địa lýLiên quan
Brugge Brugge (huyện) Brugger & Thomet MP9 Brügger Colibri Brüggen Brügge Brüggen, Hildesheim Bryggen Brugse Vechter Brugg (huyện)Tài liệu tham khảo
WikiPedia: Brugge http://www.brugge.be/ http://www.brugge.be/internet/de/index.htm http://www.brugge.be/internet/en/index.htm http://www.brugge.be/internet/fr/index.htm http://www.brugge.be/internet/nl/index.htm http://economie.fgov.be/nl/binaries/Toeristische%2... http://statbel.fgov.be/downloads/pop200801com.xls http://www.statbel.fgov.be/pub/d0/p009n014_nl.pdf http://www.kennisplatformeconomie.be/FramePages/Ne... http://www.madeinwest-vlaanderen.be/nieuws/brugge-...